Phong Trào Happy Polla Là Gì

Phong Trào Happy Polla Là Gì

Kết quả: 40018, Thời gian: 0.0415

Nghĩa của từ happy - happy là gì

Dịch Sang Tiếng Việt: Tính từ 1. vui sướng, vui lòng (một công thức xã giao) 2. may mắn, tốt phúc 3. sung sướng, hạnh phúc 4. khéo chọn, rất đắt, rất đúng, tài tình (từ, thành ngữ, câu nói...); thích hợp (cách xử sự...) 5. (từ lóng) bị choáng váng, bị ngây ngất (vì bom...)

Từ điển Anh Việt - Chuyên ngành

enjoying or showing or marked by joy or pleasure

spent many happy days on the beach

well expressed and to the point

felicitous: marked by good fortune

glad: eagerly disposed to act or to be of service

happy nghĩa là gì trong Tiếng Việt?

happy nghĩa là gì, định nghĩa, các sử dụng và ví dụ trong Tiếng Anh. Cách phát âm happy giọng bản ngữ. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa của happy.

vui sướng, vui lòng (một công thức xã giao)

I shall be happy to accept your invitation: tôi sung sướng nhận lời mời của ông

a happy marriage: một cuộc hôn nhân hạnh phúc

khéo chọn, rất đắt, rất đúng, tài tình (từ, thành ngữ, câu nói...); thích hợp (cách xử sự...)

a happy rectort: câu đối đáp rất tài tình

a happy guess: lời đoán rất đúng

(từ lóng) bị choáng váng, bị ngây ngất (vì bom...)

Happy là loại từ gì? Cách phát âm & Ý nghĩa

Happy là một tính từ trong tiếng Anh

Happy: Vui, may mắn, hanh phúc,...

A happy smile: Một nụ cười hạnh phúc.

She didn’t look very happy yesterday: Hôm qua trông cô ấy không vui mấy.

Are you trying to say that you're not happy with your success?: Bạn đang cố gắng nói rằng bạn không hài lòng với thành công của mình?

It must be a beautiful and happy place; and I wish to know all about it. (Đó phải là một nơi đẹp đẽ và hạnh phúc; và tôi muốn biết tất cả về nó.)

the pursuit of happiness: mưu cầu hạnh phúc

Her eyes shone with happiness: Đôi mắt cô ánh lên niềm hạnh phúc.

I wish you all the happiness you so deserve: Tôi cầu chúc cho bạn tất cả những hạnh phúc mà bạn rất xứng đáng.

Happiness (about/with something): Hạnh phúc về điều gì đó/ với điều gì đó

Ví dụ: The meeting expressed happiness about the progress made. (Cuộc họp bày tỏ sự vui mừng về những tiến bộ đã đạt được.)

Xem thêm: Danh từ của Imagine là gì? Word form của Imagine và cách dùng

Word form hay word family chỉ nhóm từ đều có chung một từ gốc, các từ khác nhau bởi thêm tiền tố hoặc hậu tố vào nó.

Didn't he realize that your happiness had value too? (Anh ấy không nhận ra rằng hạnh phúc của bạn cũng có giá trị sao?

She was annoyed because she feared it would lead to unhappiness.

(Cô ấy khó chịu vì sợ sẽ dẫn đến chuyện không vui.)

I'd be happy knowing you're safe. (Tôi sẽ rất hạnh phúc nếu biết bạn vẫn an toàn.)

He was unhappy about something. (Anh ấy đã không vui về một vài điều gì đó)

They had been happily married for twenty years. (Họ đã kết hôn hạnh phúc trong hai mươi năm.)

‘I’ve made a big mistake,’ she said unhappily. ("Tôi đã phạm một sai lầm lớn", cô ấy nói một cách không vui.)

Học thêm cách từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “happy" để gia tăng vốn từ và sử dụng nhiều cách diễn đạt khi nói tiếng Anh bạn nhé.

Jubilant: Vui sướng, tưng bừng, hớn hở

Unhappy: Không vui, không hạnh phúc

Một số cụm từ hay gặp với happy:

A happy ending: Một kết thúc có hậu

Happy birthday: Chúc mừng sinh nhật

Happy Thanksgiving: Chúc mừng ngày lễ tạ ơn

Happy holidays! Ngày nghỉ vui vẻ

Happy new year: Chúc mừng năm mới

Happy National Day of Vietnam! Mừng ngày Quốc Khánh Việt Nam

A happy life: Một cuộc đời hạnh phúc

Get rich and be happy: Chúc an khang và thịnh vượng

1. (not) a happy bunny: (không) hài lòng về một tình huống

Vd: She wasn't a happy bunny at all. (Cô ấy không hài lòng chút nào)

2. a happy event: Ngày sinh nhật của một đứa bé

3. a/the happy medium: một cái gì đó ở giữa hai lựa chọn hoặc hai cách để làm một cái gì đó

Dưới đây là một số cấu trúc câu hay dùng với happy

Happy to do sth: Vui, hạnh phúc khi làm điều gì đó

Happy for somebody: Vui mừng, hạnh phúc cho ai đó

Make someone happy: Làm ai đó hạnh phúc

​​We are happy to announce the engagement of our daughter. (Chúng tôi rất vui khi thông báo về lễ đính hôn của con gái chúng tôi.)

I'm very happy for you (Tôi rất vui cho bạn)

I’m happy (that) you could come. (Tôi rất vui rằng bạn có thể đến)

Trên đây là những kiến thức hữu ích về từ “happy” và danh từ của happy. Monkey mong rằng bạn đã hiểu toàn bộ bài viết này, và cũng sẽ thành thạo sử dụng một số word forms của từ happy khi cần thiết.

Hãy cùng du học Thành Sơn tìm hiểu xem Phong trào đi du học hiện nay như nào nhé.

Với quá trình phát triển, hội nhập không ngừng của nền kinh tế nước nhà. Đất nước đang không ngừng chuyển mình trước thế giới thì việc du học nước ngoài đã chẳng còn gì là xa lạ.

Xã hội càng phát triển, con người càng hướng ra ngoài thế giới nhiều hơn. Để khám phá thế giới, tìm hiểu những miền đất mới. Hay để học tập những tư tưởng tiến bộ nước ngoài. Mà giới trẻ là điển hình cho phong trào ấy.

Du học nước ngoài chẳng còn là vấn đề gì mới nữa cả. Nó đã trở thành một trào lưu lan rộng khắp cả nước và độ tuổi du học nhiều nhất là những học sinh, sinh viên. Bởi nó là một trào lưu, nên hiện tượng này diễn ra hàng ngày, hàng giờ.

Rất nhiều công ty du học, tư vấn du học mọc ra ở khắp mọi nơi. Mời chào với đủ biển hiệu bắt mắt. Việc du học nước ngoài đã trở thành “ cơn sốt” của các bậc phụ huynh. Khi mà họ đã xác định con đường tương lai cho con mình từ khi còn nhỏ.

Trong khi đó, du học nước ngoài lại mở ra một con đường tươi sáng cho học sinh bước vào đời. Du học giúp các du học sinh tiếp thu một nền giáo dục hiện đại, tiên tiến và hàn lâm. Ở những môi trường này, họ sẽ được rèn luyện kĩ năng, học tập tốt để sau này thành công.

Cha mẹ nào cũng muốn con cái mình thành công, đó là lý do vì sao du học lại trở thành một trào lưu như vậy. Và quả thực, du học mang lại cho họ những giá trị không nhỏ. Họ được rèn luyện sự tự tin, khả năng chịu được áp lực. Những học sinh ra nước ngoài, họ sẽ mang những tư duy, suy nghĩ mới mẻ.

Việc tự lập được nâng cao, khả năng sáng tạo của bản thân được thúc đẩy. Họ không còn thụ động tiếp thu tri thức giáo dục như ở trong nước nữa mà trở thành chủ động tiếp thu. Tự mình tìm tòi và khám phá, sáng tạo là một mặt tích cực của việc du học nước ngoài.

Lợi ích của việc du học thì rất rõ, còn tác hại của và những hệ lụy của nó thì cũng rất nhiều. Nhiều gia đình bị lừa mất số tiền rất lớn vì ước mơ cho con đi du học không thành. Chưa kể đến, những học sinh du học lại không bằng chính năng lực của bản thân mình, mà bởi vì sự lo liệu của cha mẹ. Những học sinh đi du học bằng tiền của gia đình như vậy, họ tiếp thu được bao nhiêu tri thức nhân loại.

Hay chỉ toàn sự thụ động, lười nhác hay sĩ diện bản thân vì mình hơn bạn hơn bè. Gia đình thì được thể diện, được một bao bọc bởi một vỏ bọc hào nhoáng. Nhưng ẩn sâu trong đó là những mất mát chẳng thể ai ngờ. Một số tiền lớn phải bỏ ra, nhưng liệu con mình có thành công như mình mong muốn.

Du học không phải là con đường duy nhất để thành công trong cuộc sống. Chỉ khi bạn du học bằng chính năng lực, khát vọng của bản thân. Từ những xuất học bổng của nhà nước hay quốc tế. Bạn mới gặt hái được thành quả như mong muốn. Một người chủ động và một người thụ động khác biệt rất lớn. Con đường thành công của con người thì rất nhiều, có nhiều người có khi còn chẳng học qua đại học.

Nhưng họ vẫn thành công, vẫn có một sự nghiệp lẫy lừng vang danh khắp chốn. Như nhà tỷ phú hàng đầu thế giới, Bill Gates, ông đã bỏ học đại học giữa chừng và vẫn thành công.Vẫn trở thành một trong mười người giàu nhất thế giới.

Con đường dẫn đến thành công, chính là sự nỗ lực không ngừng của bản thân, chứ không liên quan gì đến đại học, bằng cấp. Không có một con đường nào thành công nếu chúng ta không tự mình cố gắng. Dù có đi du học ở bất cứ đâu, nhưng chúng ta vẫn thụ động, không chịu tìm tòi, tiếp thu kiến thức mới. Thì việc du học, cũng chẳng có ích gì cả.

Về lợi ích trước mắt, có thể được người khác kính nể, nhưng về sau này, cuộc sống của chúng ta sẽ thật sự bấp bênh.Có nhiều bạn trẻ du học về nước và làm cao. Coi rằng mức lương trả mình chưa phù hợp, cũng nhiều bạn lại nói những điều xa vời thực tiễn của đất nước. Chẳng ai khớp vào thực tế cuộc sống.

Du học, là con đường đi đến tương lai. Là mở ra trang sách mới cho cuộc đời. Giúp chúng ta hiểu nhiều hơn, tiếp nhận một nền giáo dục tiên tiến hơn. Và là một con đường dẫn đến thành công. Nhưng nếu chúng ta có nghị lực, có quyết tâm. Thì ở đâu đi chăng nữa,dù có bỏ học hay chỉ học một trường đại học ở trong nước. Chúng ta vẫn có thể làm được. Vẫn có thể vươn mình lên trong ban mai rực rỡ của cuộc đời.