IELTS viết tắt cho International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. IELTS là cuộc thi kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi. Bằng IELTS có nhiều band điểm trải dài tới 9.0.
IELTS 5.0 có giá trị bao lâu?
Bằng tiếng anh nào có giá trị vĩnh viễn hay bằng IELTS 5.0 có giá trị bao lâu là câu hỏi không thể bỏ qua khi tìm hiểu về kỳ thi IELTS quan trọng. Không có hiệu lực lâu dài như chứng chỉ của các ngôn ngữ khác hay có giá trị vĩnh viễn như giấy phép lái xe của chúng ta, IELTS là kỳ thi có kết quả được công nhận ngắn hạn chỉ có giá trị trong vòng 2 năm tương đương 24 tháng kể từ ngày công bố kết quả thi.
Do đó, bằng IELTS 5.0 chỉ có giá trị trong 2 năm. Giải thích cho điều này, các đơn vị tổ chức lí giải nếu sau 2 năm không sử dụng tiếng Anh thường xuyên thì trình độ ngoại ngữ này chắc chắn sẽ bị giảm sút, khi đó nếu chứng chỉ IELTS còn có hiệu lực thì cũng không thể phản ánh đúng năng lực hiện tại của thí sinh. Vì vậy, nếu sau 2 năm bạn vẫn muốn sử dụng kết quả 5.0 IELTS vào những dự định tiếp theo, bạn buộc phải ôn lại và thi lại từ đầu nhé!
Đăng ký ngay để nhanh chóng đạt IELTS 5.0 cùng HA Centre:
Hy vọng, sau bài viết này bạn sẽ hiểu thêm về bằng IELTS 5.0, chứng chỉ IELTS 5.0 là gì? Lợi ích mà nó mang lại cũng như thời hạn của nó. Nếu bạn đang có ý định tìm cho mình một trung tâm học IELTS đáng tin cậy bạn có thể tham khảo trung tâm HA Centre. Trung tâm sẽ luôn lắng nghe bạn, mang đến cho bạn những điều bạn cần.
Liên hệ ngay với HA Centre qua FORM bên dưới hoặc LINK TƯ VẤN miễn phí hoặc số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!
Theo thống kê, số lượng người Việt Nam đạt chứng chỉ tiếng Anh B1 ngày một tăng, cho thấy nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ đang ngày càng lớn. Vậy chứng chỉ B1 là gì, có mấy loại chứng chỉ B1, làm thế nào để chọn chinh phục chứng chỉ này một cách hiệu quả? Mời bạn đọc tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây.
Chứng chỉ tiếng Anh B1 là chứng chỉ chứng nhận người sở hữu có trình độ tiếng Anh ở mức độ trung cấp, tương đương với bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và bậc B1 trong Khung tham chiếu ngôn ngữ chung của Châu Âu (CEFR).
Căn cứ thông tư Số: 01/2014/TT-BGDĐT, người đạt trình độ tiếng anh B1 sẽ có thể:
Mô tả chi tiết từng cấp bậc và từng kỹ năng của chứng chỉ VSTEP được nêu rõ ở thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, bạn có thể xem chi tiết thông tư này để nắm được thông tin mình cần.
Cấu trúc bài thi tiếng Anh B1 PET (khung Châu Âu)
Bài thi PET (Preliminary English Test) của Cambridge đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Đọc, Viết và Nói theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Cấu trúc bài thi B1 PET (CEFR) gồm 3 phần chính:
Reading (Đọc) – 45 phút: Gồm 5 phần với các dạng bài tập khác nhau như:
Nội dung xoay quanh các văn bản ngắn, thông báo, email, tin tức…
Writing (Viết) – 45 phút: Gồm 3 phần:
Gồm 4 phần với các dạng câu hỏi như:
Nội dung bài nghe bao gồm các đoạn hội thoại ngắn, thông báo, tin tức…
Thí sinh thi theo cặp (2 thí sinh/ 2 giám khảo).
Điểm thi PET được đánh giá dựa trên thang điểm Cambridge English Scale, dao động từ 100 đến 190. Điểm tổng của bài thi là kết quả của cả 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết, sau đó được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale tương ứng.
Để đạt được chứng chỉ PET, thí sinh cần đạt tối thiểu mức “Pass” với số điểm từ 140 đến 159, tương đương với trình độ B1 theo Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Ngoài ra, thí sinh đạt điểm từ 160 đến 170 sẽ nhận được mức “Pass with Merit”, tương đương trình độ B1+.
Hướng dẫn ôn thi tiếng anh B1 với 3 bước nhỏ
Bạn không cần một phương pháp học tiếng Anh quá cầu kỳ hay phức tạp; điều quan trọng nhất chính là sự chăm chỉ và kiên trì. Việc đều đặn luyện tập mỗi ngày sẽ giúp bạn dần dần nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, dù có thể không thấy kết quả ngay lập tức nhưng chắc chắn sẽ bền vững. Sự chăm chỉ không chỉ giúp bạn củng cố vốn từ vựng và ngữ pháp mà còn tạo nên thói quen học tập hiệu quả, là nền tảng vững chắc cho sự thành công trong việc chinh phục tiếng Anh.
Cam kết khi ôn thi tiếng anh B1 tại Edulife
Bạn nên chọn Edulife là đơn vị ôn thi VSTEP, trung tâm tổ chức HỌC THẬT – THI THẬT với rất nhiều chính sách hỗ trợ học viên:
ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN – CAM KẾT ĐẦU RA NHẬN BẰNG B1
Như vậy Edulife đã giới thiệu chi tiết những thông tin quan trọng liên quan đến chứng chỉ B1. Bạn đã nắm được thế nào là chứng chỉ tiếng anh b1, cấu trúc đề thi, cách ôn tập chi tiết. Hi vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ về chứng chỉ này, đưa ra những quyết định ôn luyện phù hợp. Từ đó, đạt kết quả cao trong kỳ thi mà mình đăng ký.
Nếu cần ôn thi cấp tốc đừng quên liên hệ với chúng tôi để nhận tư vấn miễn phí.
Bằng cấp do trường đại học cấp khi sinh viên hoàn thành chương trình học, có ba cấp độ:
- Bachelor’s degree => Normally requires three or four years of full-time study (Bằng cử nhân, thường yêu cầu học toàn thời gian từ 3 đến 4 năm).
- Master’s degree: Normally requires two years of study after completion of Bachelor’s degree (Bằng thạc sĩ: Thường yêu cầu hai năm học sau khi hoàn tất bằng cử nhân).
- Doctoral degree: Usually requires a minimum of three years of study and research, including the completion of a dissertation (Bằng tiến sĩ: Thường yêu cầu ít nhất ba năm học và nghiên cứu, bao gồm việc hoàn tất luận án).
- She has a degree in physics from Edinburgh. (Cô ấy có bằng Vật lý từ Edinburgh).
- She has a master's degree in history from Yale (Cô ấy có bằng thạc sĩ lịch sử tại Yale).
- Chứng chỉ, văn bằng do các trường đại học, cao đẳng và trường kỹ thuật cấp.
- Có thời gian ngắn vì chỉ tập trung vào học một môn/ngành nghề (một khóa học kéo dài 1-2 năm).
- Một chứng chỉ tương tự như một giấy chứng nhận nhưng thường thể hiện trình độ cao hơn.
- Các chương trình học lấy chứng chỉ cho phép người học thay đổi nghề nghiệp.
- Bằng cấp tốt nghiệp cấp 3 (hay trung học) gọi là "High School Diploma", không dùng "degree".
- I’m taking a two-year diploma course (Tôi đang tham gia một khóa học văn bằng hai năm).
- Everyone was given a diploma at the end of the course (Mọi người đều được trao bằng tốt nghiệp vào cuối khóa).
- Giấy chứng nhận do các trường cao đẳng và trường kỹ thuật cấp. Thời gian học từng ngành nghề (từng khoá học riêng lẻ) khoảng vài tháng đến dưới một năm. Học viên có thể tự chọn để học thêm nhằm bổ sung nghiệp vụ, hoặc làm mới giấy chứng nhận (đã hết hạn).
- Chương trình học lấy giấy chứng nhận đặc biệt, chuyên về một tập hợp kỹ năng hoặc một lĩnh vực công nghiệp riêng lẻ. Ví dụ, thợ ống nước, thợ hàn, thợ điện, thường trải qua các chương trình học để lấy giấy chứng nhận.
- Một văn bản chứng minh rằng bạn đã hoàn thành một khóa học hoặc vượt qua một kỳ thi; một văn bằng đạt được sau một khóa học hoặc một kỳ thi.
- A birth certificate (giấy khai sinh).
- A marriage certificate (giấy chứng nhận kết hôn).
- A death certificate (giấy báo tử).
- She has a certificate in Drama Education. (Cô ấy có chứng chỉ về Giáo dục Kịch nghệ).
- Applicants must hold a valid driving licence (Các ứng viên phải có giấy phép lái xe hợp lệ).
- He was caught driving a car without a licence (Anh ta bị bắt khi lái xe mà không có giấy phép).