Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 4 Skills 2

Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 4 Skills 2

What do you like or dislike about life in the countryside?

Match the phrases with the correct pictures.

catching fish/ˈkæʧɪŋ fɪʃ/: đánh bắt cá → c

weaving clothing /ˈwiːvɪŋ ˈkləʊðɪŋ/: dệt vải → a

growing crops /ˈɡrəʊɪŋ krɒps/: trồng trọt → b

Listen and tick (✓) the activities that minority children do to help their families.

1. look after the house (trông nhà)

3. prepare food (chuẩn bị đồ ăn)

6. raise livestock (chăn nuôi gia súc)

Vị trí thông tin: They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish.

Write a paragraph (80-100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4.

I study at school most of the day but I spend a little time helping my family. I help my parents in many ways. I wash the dishes after meals, make the bed in the morning, and iron clothes to keep them neat and tidy. Moreover, I take care of the laundry by washing and folding the clothes. I also take up the garbage regularly to keep our home clean. I believe that helping with household chores is important to support my parents.

(Tôi học ở trường hầu hết các ngày nhưng tôi dành một ít thời gian để giúp đỡ gia đình tôi. Tôi giúp bố mẹ tôi bằng nhiều cách. Tôi rửa bát đĩa sau bữa ăn, dọn giường vào buổi sáng và ủi quần áo cho gọn gàng, ngăn nắp. Hơn nữa, tôi đảm nhận việc giặt giữ bằng cách giặt và gấp quần áo. Tôi cũng thường xuyên đổ rác để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ. Tôi tin rằng giúp đỡ công việc gia đình là điều quan trọng để hỗ trợ bố mẹ tôi.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 looking back

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

1. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)

What do you like or dislike about life in the countryside?

(Bạn thích hay không thích điều gì về cuộc sống ở vùng quê?)

- I like the life in the countryside because it’s quiet and peaceful. We can enjoy the cool and fresh air every morning.

(Tôi thích cuộc sống ở vùng quê vì nó yên bình và yên tĩnh. Chúng ta có thể tận hưởng không khí mát mẻ và trong lành mỗi sáng.)

- I don’t like the life in the countryside because it’s boring to me. I don't have many options of entertainment and there is also a lack of other facilities there.

(Tôi không thích cuộc sống ở nông thôn vì đối với tôi nó rất nhàm chán. Tôi không có nhiều lựa chọn về mặt giải trí và ở đây cũng thiếu thốn về mặt cơ sở vật chất nữa.)

2. Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses.

(Nghe ba người nói về cuộc sống ở nông thôn. Chọn ý kiến (A - C) mà mỗi người nói (1 - 3) thể hiện.)

A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

B. I like rural life because the people here are close to each other.

C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.

Người nói 1: Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt. Tính cộng đồng ở đây cao. Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.

Người nói 2: Có nhiều thứ tôi không thích về cuộc sống ở nông thôn. Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại. Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.

Người nói 3: Tôi yêu cuộc sống ở nông thôn. Nó rộng rãi. Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác. Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.

I like rural life because the people here are close to each other.

(Tôi thích cuộc sống ở nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)

Thông tin: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good.

(Tôi đã chọn sống ở một ngôi làng vì mối quan hệ của dân làng ở đây rất tốt.)

I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

(Tôi không thích cuộc sống nông thôn vì không có nhiều trường học. Và sự giải trí cùng với phương tiện giao thông rất nghèo nàn.)

Thông tin: There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

(Không có nhiều trường học hoặc trường đại học. Ở đây rất chán vì không có nhiều nơi để giải trí như sân khấu, rạp chiếu phim, v.v. Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)

I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

(Tôi muốn sống ở nông thôn vì có nhiều thứ tôi không thể dễ dàng làm ở thành phố.)

Thông tin: We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.

(Chúng ta có nhiều, rất nhiều thứ mà khó có thể làm được ở thành phố. Chúng ta có thể đi bơi, đá bóng, thả diều và làm nhiều những thứ thú vị khác.)

3. Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)

1. According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.

(Theo người nói 1, có một ý thức tuyệt vời về _____ trong làng của anh ấy.)

2. Speaker 1 says that people in his village are very _____.

(Người nói 1 nói rằng mọi người trong làng của anh ấy rất _____.)

C. well-trained (được đào tạo bài bản)

3. In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.

(Theo ý kiến của người nói số 2, _____ là một vấn đề lớn ở nông thôn.)

A. the cost of living (chi phí sinh hoạt)

C. transportation (giao thông vận tải)

4. Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.

(Người nói số 2 nói rằng họ nên _____ ở nông thôn.)

A. improve the lives of people (cải thiện đời sống của con người)

B. prevent crime (ngăn ngừa tội phạm)

C. protect nature (bảo vệ thiên nhiên)

5. According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.

(Theo người nói 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và _____.)

According to speaker 1, there is a great sense of community in his village.

(Theo người 1, tính cộng đồng trong làng của anh ấy cao.)

Thông tin: There is a great sense of community here.

Speaker 1 says that people in his village are very supportive.

(Người 1 nói dân làng trong làng anh ấy rất nhiệt tình.)

Thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

(Mọi người chào đón những người hàng xóm đến nhà của họ. Họ cũng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ chia sẻ hầu hết tất cả mọi thứ với người khác.)

In speaker 2’s opinion, transportation is a big problem in the countryside.

(Theo quan điểm của người 2, giao thông là vấn đề lớn ở nông thôn.)

Thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

(Giao thông cũng là một vấn đề lớn. Có quá ít phương tiện đi lại.)

Speaker 2 says that they should improve the lives of people in the countryside.

(Người 2 nói rằng họ nên cải thiện đời sống người dân ở nông thôn.)

Thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

(Và nhìn chung thì, có rất nhiều thứ chúng ta nên làm để cải thiện cuộc sống ở nông thôn.)

According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and simple.

(Theo người 3, cuộc sống ở nông thôn yên bình và đơn giản.)

Thông tin: Life is also peaceful and simple here.

(Cuộc sống ở đây cũng yên bình và đơn giản.)

4. Work in groups. Discuss and write what you like or dislike about life in the countryside.

(Làm việc nhóm. Thảo luận và viết những gì bạn thích hoặc không thích về nông thôn.)

- low cost of living (chi phí sinh hoạt thấp)

- many cheap things (nhiều món đồ rẻ tiền)

- fresh air (không khí trong lành)

- many beautiful sceneries (nhiều cảnh đẹp)

- friendly and hospitable villagers (dân làng thân thiện và hiếu khách)

- delicious and fresh food (đồ ăn tươi ngon)

- not many entertainment places, such as theatres, cinemas, etc.

(không nhiều điểm giải trí, như nhà hát, rạp chiếu phim, v.v)

- poor means of transport (phương tiện giao thông nghèo nàn)

- lack of facilities (thiếu cơ sở vật chất)

- less job opportunities (ít cơ hội việc làm)

5. Write a paragragh (80 - 100 words) about what you like or dislike about life in the countryside.

(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về những gì bạn thích hoặc không thích về cuộc sống ở nông thôn.)

I like living in the countryside for a number of reasons. It is a peaceful place with fresh air. We can enjoy a healthy natural condition without worrying much about air pollution. Moreover, rural is a safer place than a city. Because most of the villagers are friendly and willing to help each other.  There is less traffic so it's safe for children. The special thing that people like living in the countryside is the cost of living here usually cheaper so this is an idea place to raise the child. In contrast, the bad things are very rare in the countryside. To sum up, except the problem of income, the countryside is a residence better than the cities.

Tôi thích sống ở nông thôn vì một số lý do. Đó là một nơi yên bình với không khí trong lành. Chúng ta có thể tận hưởng điều kiện tự nhiên trong lành mà không phải lo lắng nhiều về ô nhiễm không khí. Hơn nữa, nông thôn là nơi an toàn hơn thành phố. Bởi vì hầu hết dân làng đều thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. Có ít phương tiện giao thông nên an toàn cho trẻ em. Điều đặc biệt mà mọi người thích sống ở nông thôn là chi phí sinh hoạt ở đây thường rẻ hơn nên đây là một nơi lý tưởng để nuôi dạy trẻ. Ngược lại, những điều tồi tệ rất hiếm xảy ra ở nông thôn. Tóm lại, ngoại trừ vấn đề thu nhập, nông thôn là nơi sống tốt hơn thành phố

1. In your opinion, what activities can we do with our friends in our leisure time?

(Theo bạn, hoạt động nào bạn có thể thực hiện với các bạn trong thời gian rảnh?)

2. Why should we spend time with our friends?

(Tại sao chúng ta nên dành thời gian với bạn bè?)

1. Activities we can do with our friends in our leisure time:

(Hoạt động chúng ta có thể làm với bạn mình trong lúc rảnh rỗi.)

- having dinner party (tổ chức tiệc tối)

- going to the cinema (đi xem phim)

- playing sport (chơi thể thao)

- going to the park (đi công viên)

- volunteering together (cùng nhau làm thiện nguyện)

- playing video games (chơi trò chơi điện tử)

2. We should spend time with our friends to

(Chúng ta nên dành thời gian với các bạn để)

- boost your happiness and reduce your stress.

(tăng niềm vui và giảm căng thẳng.)

- improve your self-confidence and self-worth.

(cải thiện sự tự tin và giá trị về bản thân.)

- help you overcome happy and sad time

(giúp bạn vượt qua những lúc vui buồn.)

- encourage you to change or avoid unhealthy lifestyle habits, such as excessive drinking or lack of exercise.

(khuyến khích bạn thay đổi hoặc tránh các thói quen của lối sống không lành mạnh như uống quá nhiều bia rượu hay ít tập thể dục.)

2. Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer.

(Nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)

1. When does Mark usually have free time?

2. Who does he spend his free time with?

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?

Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?

Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.

Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.

Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.

When does Mark usually have free time? - At weekends.

(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)

Interviewer: When do you usually have free time?

(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)

Mark: I usually have free time at the weekend.

(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

Who does he spend his free time with? - His family and friends.

(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)

Interviewer: So how do you spend it?

(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)

3. Listen to the interview again. Fill in each blank in the table with no more than TWO words.

(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)

Cooking and watching a (1) _____.

Fun and better than going to the (2) _____.

Going to the (3) _____ to play volleyball or skateboard.

Going for a (5) _____ around our city.

Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)

Fun and better than going to the cinema.

(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)

Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)

Going to the park to play volleyball or skateboard.

(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)

Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

Thông tin: Mark: We go to the park to play volleyball or skate board. It helps us stay in shape.

(Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng.)

Going for a bike ride around our city.

(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)

Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

4. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. When do you usually have free time?

(Khi nào bạn có thời gian rảnh?)

2. What do you usually do with your friends in your free time?

(Bạn thường làm gì với bạn bè lúc rảnh?)

3. Why do you do these activities?

(Tại sao bạn làm các hoạt động này?)

1. I usually have free time at the weekends.

(Tôi có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

2. I usually go a bike ride. (Tôi thường đạp xe.)

I usually play badminton. (Tôi thường chơi cầu lông.)

I usually go for a walk. (Tôi thường đi bộ.)

I usually go swimming. (Tôi thường đi bơi.)

I usually watch TV and play video games. (Tôi thường xem ti vi và chơi trò chơi điện tử.)

3. I do these activities because it helps me reduce stresses and it also improves my mental health.

(Tôi làm các hoạt động này vì nó giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tinh thần của tôi.)

5. Write an email (80 - 100 words) to a penfriend to tell him / her about what you usually do with your friends in your free time. Use your answers in 4.

(Viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong 4.)

Start and end the email as follows:

(Bắt đầu và kết thúc thư điện tử theo mẫu sau)

It’s nice to hear from you again,

Let me tell you about how I spend my free time. When I finish all my homework, I often read books and listen to my favorite songs. On Saturday, I usually go swimming with my friends at a nearby pool. We also play football in the afternoon. On Sunday, I always help my mom with housework and cooking meals. Then I do DIY with my younger sister.

How do you spend your free time? I’m looking forward to your reply.

Rất vui vì lại nhận được thư của cậu,

Để mình để cậu nghe về cách mình sử dụng thời gian rảnh. Khi mình làm xong bài tập về nhà, mình thường đọc sách và nghe những bài hát mà mình thích. Vào thứ bảy thì mình đi bơi với bạn bè ở một hồ bơi gần đây. Tụi mình cũng chơi bóng đá vào buổi chiều. Vào chủ nhật mình luôn giúp mẹ làm việc nhà và nấu cơm. Sau đó mình làm đồ tự chế với em gái mình.

Bạn sử dụng thời gian rảnh như thế nào? Tớ mong phản hồi của cậu.