Hướng Dẫn Điền Tờ Khai Hải Quan Nhập Khẩu

Hướng Dẫn Điền Tờ Khai Hải Quan Nhập Khẩu

Trong bài viết này, Vinamex sẽ hướng dẫn cho các bạn thực tập sinh cách điền các loại giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục nhập cảnh vào Nhật Bản, gồm: Tờ khai nhập cảnh Nhật Bản, tờ khai hải quan Nhật để các bạn thuận lợi đặt chân sang đất nước mặt trời mọc nhé!

Lý do nên thuê dịch vụ khai báo hải quan

Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đều sử dụng dịch vụ khai thuê hải quan bởi vì những lợi ích như sau:

Tóm lại, tờ khai hải quan là một chứng từ bắt buộc phải có trong hoạt động xuất nhập khẩu. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên cân nhắc sử dụng các dịch vụ khai báo hải quan để mang lại hiệu quả tốt hơn, đảm bảo thời gian và tối ưu chi phí.

Trong quá trình nhập khẩu, xuất khẩu hàng hóa ra, vào lãnh thổ Việt Nam cần thực hiện kê khai hải quan. Vậy tờ khai hải quan là gì? Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn điền mẫu tờ khai hải quan chi tiết nhất.

Theo quy định của pháp luật hải quan hiện chưa có định nghĩa cụ thể nào về tờ khai hải quan. Tuy nhiên có thể hiểu hồ sơ hải quan là văn bản được dùng để chủ hàng hóa kê khai các thông tin chi tiết về hàng hóa hoặc phương tiện khi nhập khẩu, xuất khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam.

Hồ sơ hải quan được đề cập đến trong khoản 8 Điều 4 Luật Hải quan 2014 gồm:

- Chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của luật hải quan

Thông tin về hàng hóa cần kê khai bao gồm các nội dung dưới đây:

Bên cạnh đó người kê khai tờ khai hải quan cần điền thêm các thông tin khác như mã số thuế của người xuất nhập khẩu, mã số thuế của người được ủy quyền nếu có, mã số thuế của đại lý hải quan…

Hướng dẫn ghi thông tin Tờ khai hàng hóa nhập khẩu

- Ô số 01: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài bán hàng cho thương nhân Việt Nam.

- Ô số 02: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu

- Ô số 03: Người uỷ thác/ người được uỷ quyền

- Ô số 05: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.

- Ô số 06: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).

- Ô số 07: Ghi số, ngày, tháng, năm giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép

- Ô số 08: Ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng

- Ô số 09: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn

- Ô số 10: Ghi tên cảng, địa điểm

- Ô số 11: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống.

- Ô số 12: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hỏa, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải chở hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam

- Ô số 13: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi mà từ đó hàng hóa được chuyển đến Việt Nam

- Ô số 14: Ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại

- Ô số 15: Ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại

- Ô số 16: Ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

- Ô số 17: Ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam

- Ô số 18: Ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ khác liên quan đến lô hàng.

- Ô số 19: Ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

- Ô số 20: Ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được sản xuất ra

- Ô số 21: Ghi tên mẫu C/O được cấp cho lô hàng thuộc các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên

- Ô số 22: Ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 23

- Ô số 23: Ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thực tế giao dịch

- Ô số 24: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá (theo đơn vị ở ô số 23) bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 16

- Ô số 25: Ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng nhập khẩu, là kết quả của phép nhân (x) giữa “Lượng hàng (ô số 22) và “Đơn giá nguyên tệ (ô số 24)”

+ Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đồng Việt Nam.

+ Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 19 theo Biểu thuế áp dụng.

+ Ghi số thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

+ Trị giá tính thuế của thuế tiêu thụ đặc biệt là tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng

+ Thuế suất %: Ghi mức thuế suất thuế TTĐB tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế TTĐB.

+ Tiền thuế: Ghi số thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng

Nếu lô hàng có từ 02 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 26

+ Số lượng chịu thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa nhập khẩu là số lượng hàng hóa theo đơn vị quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

+ Mức thuế BVMT của hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường.

+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế BVMT phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên ghi tương tự ô số 26.

+ Trị giá tính thuế của thuế giá trị gia tăng = Giá thuế nhập khẩu tại cửa khẩu

+ Thuế nhập khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)+ Thuế BVMT (nếu có).

+ Thuế suất %: Tương ứng với mã số hàng hóa được xác định mã số hàng hoá tại ô số 19 theo Biểu thuế GTGT.

+ Tiền thuế: Ghi số tiền thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng.

Trường hợp lô hàng có từ 2 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự ô 26.

- Ô số 30: Tổng số tiền thuế (ô 26 + 27 + 28 + 29), người khai hải quan ghi tổng số tiền thuế nhập khẩu, TTĐB, BVMT và GTGT; bằng chữ.

Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai.

- Ô số 32: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá nhập khẩu.

- Ô số 33: Ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.

Trên đây là quy định về tờ khai hải quan và hướng dẫn cách ghi theo mẫu tờ khai hải quan mới nhất. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY

✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142 /  Ms. Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Phần giành cho cơ quan hải quan

Ô số 28 “Kết quả phân luồng và hướng dẫn làm thủ tục Hải quan”: Phần này sẽ được tự động điền nếu làm tờ khai điện tử. Ngược lại, nếu làm thủ công thì công chức tiếp nhận sẽ ghi lại kết quả từ hệ thống vào tờ khai.

Ô số 29 “Ghi chép khác”: Ô dành cho công chức hải quan để ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi được ở nơi khác như: số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ….

Ô số 30 “Xác nhận đã thông quan”: Công chức đảm nhiệm xác nhận trên hệ thống điện tử hoặc trên tờ khai của doanh nghiệp đã in ra.

Ô số 31 “Xác nhận của hải quan giám sát”: Ghi chép của công chức hải quan chịu trách nhiệm giám sát hàng hoá xuất khẩu.